Short note: This website is in Beta - we are currently building everything up but you can already find the apps to download and participate! Thank you and stay safe!
Take a photo of the observation site. Make sure that other citizen scientists can easily recognize the site by including some reference objects in the picture.
You can also choose a suitable photo from your album. In this case, please adjust date and time of your observation before saving the spot.
Please estimate how much burnable vegetation you see five meters around you on the ground. This includes grass, moss, leaves, needles, and small shrubs that can easily ignite.
The image content. Adapted from "Assessing the quality of forest fuel loading data collected using public participation methods and smartphones" by Colin J. Ferster and Nicholas C. Coops, 2014, International Journal of Wildland Fire.
Please estimate how much large woody debris you see on the ground five meters around you. This includes branches and trunks from about five centimeters in diameter.
The image content. Adapted from "Assessing the quality of forest fuel loading data collected using public participation methods and smartphones" by Colin J. Ferster and Nicholas C. Coops, 2014, International Journal of Wildland Fire.
Vui lòng ước lượng phần trăm mặt đất được bao phủ bởi cành gãy, củi khô trong bán kính 5 mét. Các cành gãy và thân cây khô nhỏ có đường kính khoảng 5 xăng-ti-mét.
Hình ảnh được chuyển thể từ kết quả nghiên cứu: "Assessing the quality of forest fuel loading data collected using public participation methods and smartphones", Colin J. Ferster và Nicholas C. Coops, 2014, International Journal of Wildland Fire.
Bitte schätze ab, wie viel Totholz du fünf Meter um dich herum auf dem Boden siehst. Dazu gehören Äste und Stämme ab etwa fünf Zentimeter Durchmesser.
Bildquelle: Adaptiert aus "Assessing the quality of forest fuel loading data collected using public participation methods and smartphones" von Colin J. Ferster und Nicholas C. Coops, 2014, International Journal of Wildland Fire.
Bitte schätze ab, wie viel brennbare Vegetation du fünf Meter um dich herum auf dem Boden siehst. Dazu gehören Gras, Moos, Blätter, Nadeln und kleine Sträucher, die sich leicht entzünden können.
Bildquelle: Adaptiert aus "Assessing the quality of forest fuel loading data collected using public participation methods and smartphones" von Colin J. Ferster und Nicholas C. Coops, 2014, International Journal of Wildland Fire.
Vui lòng ước lượng phần trăm mặt đất được bao phủ bởi thực vật dễ cháy trong bán kính 5 mét. Nó bao gồm cỏ, rêu, lá và cây bụi nhỏ có thể dễ dàng bắt lửa.
Hình ảnh được chuyển thể từ kết quả nghiên cứu: "Assessing the quality of forest fuel loading data collected using public participation methods and smartphones", Colin J. Ferster và Nicholas C. Coops, 2014, International Journal of Wildland Fire.
Mache ein Foto vom Beobachtungsort. Stelle sicher, dass andere Citizen Scientists den Standort leicht erkennen können, indem Du einige Referenzobjekte in das Bild einfügst.
Du kannst auch ein passendes Foto aus deinem Album auswählen. Bitte adaptiere in diesem Fall das Datum und die Uhrzeit deiner Beobachtung, bevor du den Spot speicherst.
Chụp các bức ảnh tại địa điểm quan sát. Đảm bảo rằng các nhà khoa học cộng đồng khác có thể dễ dàng nhận ra địa điểm bằng cách đưa một số đối tượng tham chiếu vào hình ảnh.
Bạn cũng có thể chọn những bức ảnh phù hợp từ Bộ sưu tập ảnh trong điện thoại của mình. Trong trường hợp này, vui lòng điều chỉnh ngày giờ quan sát cho phù hợp trước khi lưu thông tin.
Herbaceous ground cover in woodland or open land, including shrubs, ferns or herbs. Does not include woody parts.
Shrubs, hedges and young trees (< 2m high), including dwarf shrubs such as blueberries. Usually leafy during the growing season, can be very dense.
Lying or standing dead tree parts or branches. Formed by natural processes, forest use or disturbances (e.g. storms, snowfall, pests).
Fallen and dead needles, leaves, cones and small branches. Can form a centimetre-high layer on the forest floor.
Green, densely growing land plant without supporting tissue. Can absorb a lot of water, but can also dry out completely during droughts.
Krautiger Bodenbewuchs im Wald oder Offenland, auch Stauden, Farne oder Kräuter. Beinhaltet keine verholzten Teile.
Sträucher, Hecken und Jungbäume (< 2m Höhe), auch Zwergsträucher wie die Heidelbeere. In der Vegetationszeit meist belaubt, können sehr dicht sein..
Liegende oder stehende abgestorbene Baumteile oder Äste. Entstehen durch natürliche Prozesse, die Waldnutzung oder durch Störungen (z. B. Sturm, Schneebruch, Schädlinge).
Herabgefallene und abgestorbene Nadeln, Blätter, Zapfen und kleine Äste. Können eine zentimeterhohe Schicht am Waldboden bilden.
Grüne, dicht wachsende Landpflanze ohne Stützgewebe. Kann viel Wasser aufnehmen, aber während Dürren auch komplett austrocknen.
Cỏ là loại cây thân thảo mọc ở trong rừng hoặc các vùng đất trống. Cỏ bao gồm cả dương xỉ hoặc các loại thực vật thân thảo có hoa. Cỏ không bao gồm các loại cây có thân gỗ.
Cây bụi/ Tầng dưới tán là lớp thực vật bên dưới tán trong một khu rừng hoặc khu vực nhiều cây cối, đặc biệt là những cây bụi, cây non (chiều cao dưới 2m). Thường ra lá trong mùa sinh trưởng và nhìn rất rậm rạp.
Là những phần của thân cây hoặc cành cây gãy, rơi, rụng xuống. Chúng xuất hiện do tác động của các quá trình xảy ra ngoài tự nhiên, việc khai thác và xáo trộn trong rừng (ví dụ: Bão, sâu bệnh, tuyết rơi)
Thảm mục là sự tích tụ của lá cây, cành cây nhỏ rụng và chết trên nền rừng. Nó có thể tạo thành một lớp thảm mục cao vài cen-ti-mét trên nền rừng. Nó là một thành phần quan trọng của hệ sinh thái rừng vì nó cung cấp chất dinh dưỡng cho đất và là môi trường sống cho các loài động vật nhỏ.
Rêu là một loại thực vật màu xanh, thường mọc dày đặt trên mặt đất nhưng không có các mô nâng đỡ. Nó có thể hấp thụ nhiều nước, nhưng khô hoàn toàn trong thời gian hạn hán.
A smouldering fire burns slowly and without flames mainly in the humus layer posing a significant danger as it can spread unnoticed for a longer time period.
Surface fires burn surface litter, other loose debris of the forest floor, and small vegetation. A surface fire may burn with flames only several centimeters high, flames a few meters high or may intensify and turn into a crown fire. Depending on the wind, the spread of the fire front can reach marching speed.
Crown fires burn the canopy of the forest and can spread from treetop to treetop. They are the most intense type of forest fires and are often accompanied by intense surface fires. In extreme cases, the flames can be several dozen meters high and spread at running speed.
Ein Schwelbrand brennt meist sehr langsam und ohne sichtbare Flammen. In erster Linie ist dabei die (Roh-)Humusdecke betroffen. Durch die geringe Rauchentwicklung kann ein Schwelbrand über einen längeren Zeitraum unentdeckt bleiben.
Ein Bodenfeuer verbrennt die Streuschicht (Laub, Nadeln), Gras, Moos und die niedere Vegetation (bspw. Sträucher und Jungbäume). Die Flammenhöhe beträgt wenige Zentimeter bis mehrere Meter, die Ausbreitung der Feuerfront kann je nach Wind Marschgeschwindigkeit erreichen. Intensive Bodenfeuer können sich zu Kronenfeuern entwickeln.
Ein Kronenfeuer erfasst die Kronen (Wipfel) der Bäume und stellt den intensivsten Feuertyp dar. Häufig geht ein Kronenfeuer mit einem intensiven Bodenfeuer einher. Im Extremfall können die Flammen mehrere Dutzend Meter hoch sein und sich in Laufgeschwindigkeit ausbreiten.
Ngọn lửa âm ỉ cháy chậm và không có ngọn lửa, nó có thể gây rất nguy hiểm vì dễ lan rộng mà không được chú ý và thậm chí cháy dưới lòng đất trong thời gian dài.
Ngọn lửa lan tràn trên mặt đất làm đốt cháy một phần hoặc toàn bộ thảm mục, cành khô, lá rụng, cỏ khô, thảm tươi, cây bụi, cây tái sinh, gốc cây, rễ cây nổi lên trên mặt đất và ở sát mặt đất. Cháy dưới tán có thể có thể bùng lên dữ dội và biến thành cháy tán rừng.
Cháy tán rừng sẽ đốt cháy và lan truyền ngọn lửa trên tầng tán của rừng, từ ngọn cây này sang ngọn cây khác - còn được gọi là cháy trên ngọn. Không giống như đám cháy bề mặt lan chậm hơn, đám cháy tán rừng lan nhanh với tốc độ nhanh.